Thời hạn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thẻ tạm trú là giấy tờ được Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan thẩm quyền thuộc Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài.

Sở hữu thẻ này, người ngoại quốc được phép tạm trú dài hạn tại Việt Nam trong thời gian thẻ còn hạn. Thẻ tạm trú có giá trị thay thế visa Việt Nam.

Thực tế từ quy định của pháp luật thì thời hạn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cũng rất thuận lợi và nhanh chóng.

Vậy thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thời hạn bao lâu  và thủ tục, thời hạn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài như thế nào? Với băn khoăn này, Luật Rong Ba sẽ giúp bạn giải đáp một cách chính xác và chi tiết trong bài viết dưới đây.

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bạn sẽ phải chuẩn bị các giấy tờ nêu trên nếu bạn có nhu cầu xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Tuỳ thuộc vào đối tượng xin cấp thẻ tạm trú, bạn có thể phải chuẩn bị các giấy tờ khác nhau. Để được biết cụ thể hơn hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú, bạn có thể liên hệ cho Luật Rong Ba qua hotline của chúng tôi.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an dưới đây:

44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.

254 Nguyễn Trãi, Q.1, Thành phố Hồ Chí Minh.

7 Trần Quý Cáp, Thành phố Đà Nẵng

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Sau khi kiểm tra hồ sơ cục quản lý xuất nhập cảnh gửi giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ.

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Và bạn sẽ cần chuẩn bị bổ sung để quay trở lại văn phòng của Cục quản lý xuất nhập cảnh để nộp lại.

Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết).

Bước 3: Trả kết quả

Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).

Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày Lễ và thứ 7, Chủ Nhật).

Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Theo quy định của pháp luật hiện hành, bạn phải chuẩn bị hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:

Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);

Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8);

Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;

02 ảnh cỡ 3×4 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời).

Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thời hạn bao lâu

Theo quy định tại Điều 8, Điều 38 của Luật xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (số 47/2014/ QH2013) có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 về thời hạn và giá trị sử dụng của thẻ tạm trú cho người nước ngoài quy định: thời hạn tạm trú cho người nước ngoài dao động từ 2 đến 5 năm, tùy từng đối tượng mà thời hạn sẽ khác nhau.

Bên cạnh đó, đối với trưởng văn phòng đại diện, người thuộc biên chế của văn phòng đại diện nước ngoài thì thời hạn xin thẻ tạm trú còn phụ thuộc vào thời gian hoạt động của văn phòng đại diện.

Riêng với người lao động, nếu đương đơn xin cấp thẻ tạm trú khi có giấy phép lao động thì thời hạn của thẻ tạm trú sẽ tùy thuộc vào thời hạn của giấy phép lao động.

Thời hạn của từng loại thẻ tạm trú trước 2016

Những loại thẻ tạm trú có thời hạn không quá 5 năm

Thẻ tạm thẻ tạm trú cho người nước ngoài không quá 5 năm cấp cho những những trường hợp sau:

Thẻ tạm trú ký hiệu NG3: Cấp cho thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con cái dưới 18 tuổi,…

Thẻ tạm trú ký hiệu LV1: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng cộng sản Việt Nam, Quốc hôi, Chính phủ, Ủy ban Trung ương mặt trận Tổ Quốc,…

Thẻ tạm trú ký hiệu LV2: Loại thẻ này cấp cho người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị, xã hội, phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam.

Thẻ tạm trú ký hiệu ĐT: Cấp cho các nhà đầu tư là người nước ngoài tại Việt Nam và luật sư được cấp chứng chỉ hành nghề tại Việt Nam.

Thẻ tạm trú ký hiệu DH: Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam thực tập, học tập.

Những loại thẻ tạm trú có thời hạn không quá 3 năm

Thẻ tạm trú ký hiệu NN1: Cấp cho người nước ngoài là trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.

Thẻ tạm trú ký hiệu NN2: Thời hạn tạm trú của người nước ngoài sở hữu visa này không quá 3 năm, cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa hoặc chuyên môn khác tại Việt Nam.

Thẻ tạm trú ký hiệu TT: Cấp cho đương đơn nước ngoài là vợ, chồng, con cái dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp visa ký hiệu LV1,Lv2, ĐT, NN1, NN2, PV1, DH, LĐ hoặc người nước ngoài là bố, mẹ, vợ, chồng, con của công dân người Việt Nam.

thời hạn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

thời hạn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Những loại thẻ tạm trú có thời hạn không quá 2 năm

Thẻ tạm trú có ký hiệu PV1: Cấp cho người nước ngoài là phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ: Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam lao động.

Thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài mới nhất

Theo nghị định mới số 11/2016 quy định, thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài – áp dụng cho tất cả các đối tượng người nước ngoài vào Việt Nam lao động, dù là chuyên gia hay nhà đầu tư, bạn cũng chỉ được cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa 2 năm.

Lưu ý:

Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn so với thời hạn còn lại của hộ chiếu tối thiểu 30 ngày.

Để xin được thẻ tạm trú cho người nước ngoài, ngoài các yêu cầu về thủ tục hồ sơ thì hộ chiếu của đương đơn phải còn thời hạn ít tối thiểu từ 1 năm trở lên.

Thẻ tạm trú hết hạn có gia hạn được không

Thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài sau khi hết hạn (được thể hiện trên thẻ tạm trú) thì người sở hữu không được phép gia hạn mà bắt buộc phải chuẩn bị các giấy tờ để xin cấp mới thẻ tạm trú như lần đầu nếu muốn tiếp tục lưu trú tại Việt Nam.

Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp mới dựa vào thời gian còn lại của hộ chiếu và thời hạn của giấy phép lao động (hoặc giấy miễn giấy phép lao động).

Thời hạn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Theo quy định pháp luật hiện hành, thời hạn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

Tuy nhiên, trên thực tế, nếu như hồ sơ của bạn không hợp lệ, phải sửa đổi, bổ sung thì thời gian thực hiện thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thể kéo dài hơn so với thời gian trên.

Những câu hỏi thường gặp về thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì

Thẻ tạm trú là một loại thẻ cư trú, được định nghĩa cụ thể tại khoản 13, Điều 3 Luật số 47/2014/QH13 về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam như sau:

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

Thẻ tạm trú tiếng anh là gì

Thẻ tạm trú khi dịch sang tiếng anh có rất nhiều từ khác nhau, ví dụ như:

Temporary residence card: Thẻ tạm trú

Temporary resident card: Thẻ tạm trú

Vietnam temporary residence card: Thẻ tạm trú Việt Nam

Vietnam temporary resident card: Thẻ tạm trú Việt Nam

Temporary resident card for foreigners living in Vietnam: Thẻ tạm trú cho người nước ngoài sống ở Việt Nam

Temporary residence card for foreigners living in Vietnam: Thẻ tạm trú cho người nước ngoài sống ở Việt Nam

Thẻ tạm trú tiếng Anh dịch chính xác nhất “Temporary residence card”, viết tắt TRC, để dễ dàng phân biệt thẻ tạm trú giữa các nước ta có thêm các định nghĩa tương đương.

Đối tượng cấp thẻ tạm trú

Theo quy định tại Luật 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thì các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam được cấp cho 14 đối tượng sau:

STT

Đối tượng

Ký hiệu

Thời hạn

1

Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;

NG3

Lên tới 5 năm

2

Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

LV1

Lên tới 5 năm

3

Người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;

LV2

Lên tới 5 năm

4

Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;

LS

Lên tới 5 năm

5

Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;

ĐT1

Lên tới 10 năm

6

Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;

ĐT2

Lên tới 5 năm

7

Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;

ĐT3

Lên tới 3 năm

8

Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;

NN1

Lên tới 3 năm

9

Người nước ngoài đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;

NN2

Lên tới 3 năm

10

Người nước ngoài vào thực tập, học tập;

DH

Lên tới 5 năm

11

Phóng viên, báo chí người nước ngoài thường trú tại Việt Nam;

PV1

Lên tới 2 năm

12

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;

LĐ1

Lên tới 2 năm

13

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động;

LĐ2

Lên tới 2 năm

14

Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

TT

Lên tới 3 năm

Thẻ tạm trú cho nước ngoài để làm gì

Đối với người được cấp thẻ tạm trú sẽ có những quyền lợi như sau:

Người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú được bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm;

Khi đã được cấp thẻ tạm trú hợp pháp, người nước ngoài có quyền bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi sang Việt Nam ở cùng khi thẻ tạm trú còn thời hạn và được cơ quan, tổ chức mời hoặc bảo lãnh người đó đồng ý;

Người mang thẻ tạm trú được miễn thị thực khi xuất cảnh, nhập cảnh trong thời hạn giá trị của thẻ tạm trú.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Hiện nay, các đối tượng được phép thực hiện các thủ tục để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm: cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam.

Cơ quan cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Các cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài hiện nay có Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba về thời hạn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tiến hành đăng ký tạm trú tại Việt Nam, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin